Open nhuhuynh10a12 opened 3 years ago
Câu 5: • Xác định bài toán:
Câu 6: Thuật toán: Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê: Bước I. Nhập ba số a, b, c; Bước 2. d ← (bb - 4ac); Bước 3. nếu d < 0 thì đưa ra thông báo phương trình vô nghiệm rồi kết thúc; nếu d = 0 thì đưa ra thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệm x = -b/(2a), rồi kết thúc; nếu d> 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm x1= (-b + -√d) / (2a) và x2 = (-b - √ d ) / (2a), rồi kết thúc;
Câu 2: Để tìm ra Output ta cần sử dụng “thuật toán”:
Ví dụ về thuật toán:_ Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. -B1: Nhập số nguyên dương N. -B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc. -B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc. -B4: i ←\leftarrow← 2 -B5: Nếu N>√N\sqrt{N}N thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc. -B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N là số không nguyên tố rồi kết thúc. -B7: i ←\leftarrow← i + 1 rồi quay lại bước 5.
Câu 1: Yêu cầu được xem là bài toán gồm:
bổ sung thêm câu 3: Thuật giải bài toán
Bổ sung câu 4 Có 2 cách diễn tả thuật toán
Bài 5/44sgk
Bước 1: Nhập ba số a, b, c, biến Delta, x, x1, x2.
Bước 2: Delta ← bb-4a*c
Bước 3: Nếu Delta < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm và kết thúc thuật toán.
Bước 4: Nếu delta > 0 thì thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ← (-b+sqrt(delta))/2a và x2 ← (-b-sqrt(delta))/2a, kết thúc thuật toán.
Bước 5: Nếu delta = 0 thì thông báo phương trình có nghiệm kép x = -b/2*a
Bài1/44sgk
Bài toán: Tìm nghiệm của một phương trình bậc 2 có dạng ax2+bx+c=0 bất kì.
Input: Cho ba số a,b,c.
Output: In ra nghiệm của phương trình bậc 2: Có thể vô nghiệm, một nghiệm hoặc có hai nghiệm.
Bài 2/44sgk Bước 1: Xóa bảng; Bước 2: Vẽ đường tròn; Bước 3: Quay lại bước 1. Lời giải: Đây không phải là một thuật toán. Bởi theo định nghĩa thuật toán, từ Input của bài toán ta cần tìm kiếm một Output. Thế nhưng dãy các thao tác sau là một vòng lặp vô hạn không có tính dừng, không thỏa mãn yêu cầu là một thuật toán.
Bài 3/44sgk
Với thuật toán tìm kiếm tuần tự, tính dừng xảy ra khi thỏa mãn một trong hai trường hợp:
Nếu tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: ai=k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc.
Nếu không tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A: ai=k thì tăng i đến khi nào i>n thì thông báo không có giá trị i nào thỏa mãn và kết thúc.
Bài 6/44sgk Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,....aN và biến tg.
Bước 2: i ← 1.
Bước 3: Nếu ai < ai+1 thì đổi chỗ ai và ai+1
Bước 4: i ← i +1
Bước 5: Nếu i>N thì thông báo in ra dãy A, kết thúc.
Bước 6: Quay lại bước 3.
Bài 7/44sgk
Bước 1: Nhập N, các số hạng a1, a2,....aN và biến dem.
Bước 2: i ← 1.
Bước 3: Nếu ai = 0 thì dem ← dem +1
Bước 4: i ← i +1
Bước 5: Nếu i>N thì thông báo in ra biến dem, kết thúc.
Bước 6: Quay lại bước 3.
Alo 12345678, bà con cô bác tìm hiểu trước bài lát vô học nhe 😁 https://thptphunhuan.sharepoint.com/:b:/s/10A12-NMHC2021-2022/EX7EMCj-3apJpp8o52bclxIBQ3AeLh__9C_2rUjonaw5ZA ( bên Teams kênh môn Tin có nha) @Hung7Luu @Baogiang24 @HuyenVoPN @ChiThien10c12