Chưa biết lí giải vấn đề một cách trọn vẹn. Chưa khéo léo trong việc hiểu và phân tích task. Nếu không được chỉ dẫn cụ thể thì không làm được task.
2. Advanced Beginner
Có kinh nghiệm làm việc thực tế. Có thể lí giải tường tận từng bước một của task được giao. Có thể làm được những task đơn giản mà không cần chỉ dẫn.
3. Competent
Có nhiều kinh nghiệm làm việc thực tế. Hiểu được bối cảnh toàn cục đằng sau công việc được giao. Có thể làm việc độc lập mà không cần chỉ dẫn.
4. Proficient
Có hiểu biết sâu về chuyên môn. Có thể phân tích công việc một cách tổng thể. Thường xuyên được đánh giá là hoàn thành công việc với chất lượng cao.
5. Expert
Có kiến thức sâu, rộng và đa dạng. Có thể giải thích một cách khái quát về những tiêu chuẩn, yêu cầu liên quan đến nghiệp vụ thực tế của hệ thống.Thường xuyên hoàn thành công việc với kết quả tuyệt hảo.
Rank 1 : Đã học về lí thuyết, nhưng chưa có kinh nghiệm thực tế
Rank 2 : Đã từng tham gia training và tham gia vào project phục vụ việc training.
Standard of work (Quality)
Rank 1 : Không thỏa mãn yêu cầu công việc
Rank 2 : Nếu được người khác chỉ đạo thường xuyên, đồng thời giải thích rõ ràng về các bước cần thực hiện thì có thể làm xong việc
Autonomy : Sự tự chủ/Chủ động
Rank 1 : Nếu không có người chỉ dẫn thì không biết mình cần phải làm những gì.
Rank 2 : Cần người khác chỉ dẫn hoặc giúp đỡ để có thể đảm bảo yêu cầu công việc. Tuy nhiên, là người biết chủ động yêu cầu người khác chỉ dẫn cho mình.
Coping with complexity
Rank 1 : Khi gặp vấn đề, không biết cách suy nghĩ phương pháp giải quyết.
Rank 2 : Nhận thức được vấn đề là gì nhưng cần được người khác hỗ trợ trong việc nghĩ cách giải quyết.
Perception of context
Rank 1 : Hiểu nội dung task được giao nhưng bối cảnh của task đó thì không hiểu.
Rank 2 : Không hiểu được task của mình liên quan đến các task khác như thế nào, nhưng nếu được giải thích từng task một thì sẽ hiểu ra.
Hou-Ren-Sou (reporting, informing, and consulting/discussion)
Rank 1 : Chỉ báo cáo & liên lạc (Horen) khi có chỉ thị từ leader.
Rank 2 : Hay Horen muộn, hoặc lười Horen ở những thời điểm, giai đoạn cần phải Horen. Chậm đưa ra yêu cầu cần bàn bạc (Sou) khi có vấn đề xảy ra.
TeamWork
Rank 1 : Không bao giờ trao đổi ý kiến với người khác.
Rank 2 : Không chủ động trao đổi ý kiến với người khác, được yêu cầu nói thì mới nói.
Management
Rank 1 : Không tự quản lí được công việc của bản thân mình
Rank 2 : Nghĩ được cách làm thế nào để công việc của mình có thể trở nên tốt hơn.
Coding
Rank 1:Khi đọc sample code hoặc những code đơn giản do người khác viết, có thể mơ hồ hiểu ra chức năng của phần code đó là gì. Thường là người mới vào công ty, hoặc sinh viên.
Rank 2:Nếu có hướng dẫn cách code chi tiết (detail design), cộng với sự giúp đỡ từ người khác thì có thể code được. Thường là người vào công ty được khoảng nửa năm.
QA
Rank 1: Chưa hiểu biết gì về nghiệp vụ QA, chưa thực hiện test
Chưa làm test bao giờ
Chưa có khái niệm test là như thế nào
Rank2: Đang được training + thực hành hoặc fresher trong thời gian thử việc
Được training các khái niệm test cơ bản: Hiểu về các thuật ngữ của nghiệp vụ test
Được training các phương pháp thực hiện test
Được training các bước tạo các tài liệu test: Test plan, test case, test report
Rank 3 : Số project đã từng tham gia là 1 trở lên, kiến thức tương đương trình độ Fundamental IT Engineer.
Rank 4 : Có kinh nghiệm làm project từ 1 năm trở lên, có khả năng tự tìm kiếm tài liệu tham khảo. Hoặc, đạt tiêu chuẩn rank 3 từ 1 năm trở lên và có chứng chỉ FE.
Standard of work (Quality)
Rank 3 : Nếu là task đơn giản thì có thể hoàn thành ở mức chấp nhận được mà không cần sự chỉ dẫn từ người khác.
Rank 4 : Có lúc bị comment về chất lượng công việc nhưng sau khi bị comment 1 lần là tự mình sửa được
Autonomy : Sự tự chủ/Chủ động
Rank 3 : Có thể từ mục đích công việc suy ra mình cần làm gì và tiến hành làm, nhưng thỉnh thoảng vẫn cần được hỗ trợ.
Rank 4 : Có thể từ mục đích công việc suy ra mình cần làm gì và tự mình tiến hành các task đó theo chủ trương mà leader đã đề ra.
Coping with complexity
Rank 3 : Biết cách dùng năng lực bản thân để từng bước tiến tới mục tiêu giải quyết vấn đề.
Rank 4 : Biết cách dùng năng lực bản thân để điều tra, trích xuất các thông tin và giải quyết được các vấn đề trong công việc.
Perception of context
Rank 3 : Hiểu được bối cảnh, và sự liên quan đến nhau giữa các task mà mình được giao
Rank 4 : Hiểu được các task của toàn dự án liên quan tới nhau như thế nào và bối cảnh của chúng, đồng thời giải thích được những điều đó cho các member khác
Hou-Ren-Sou (reporting, informing, and consulting/discussion)
Rank 3 : Horen kịp thời, đầy đủ ở những thời điểm, giai đoạn cần phải Horen. Biết discussion sớm khi có vấn đề xảy ra.
Rank 4 : Horen kịp thời, đầy đủ ở những thời điểm, giai đoạn cần phải Horen. Biết discussion ở một thời điểm hợp lí khi có vấn đề xảy ra,
TeamWork
Rank 3 : Tích cực đưa ra đóng góp, ý tưởng nhằm giúp team làm việc tốt hơn.
Rank 4 : Có khả năng thông qua việc bàn bạc với member khác và tổng hợp ý kiến của họ, sau đó tập trung mọi người trong team lại cùng giải quyết vấn đề.
Management
Rank 3 : Nắm được các vấn đề của từng member và có khả năng hỗ trợ họ trong việc giải quyết các vấn đề đó, và làm việc đó như một công việc chủ yếu của bản thân mình. Có khả năng tổ chức việc communication trong nội bộ team một cách trơn tru
Rank 4 : Có khả năng đưa ra phương án giải quyết tối ưu cho mọi vấn đề trong team. Là người có thể quản lí một team gồm khoảng 5 thành viên.
Coding
Rank 3:Tự code được những chức năng đã có detail design. Thường là người làm được 1 năm.
Rank 4:Không thể tiến hành công việc ngay sau khi nghe giải thích về ý nghĩa thương mại của hệ thống, nhưng nếu được giải thích chi tiết mục đích của từng chức năng là gì thì có thể tự làm detail design và code được. Thường là người làm được 2, 3 năm
QA
Rank 3: đã làm qua được ít nhất 1 dự án, khả năng test khá, bắt đầu biết viết test case mặc dù chất lượng chưa tốt lắm
Biết thực hiện test theo test case được viết sẵn
Chưa viết được test case đầy đủ, chính xác
Có khả năng đọc hiểu tài liệu ở mức sơ bộ, confirm vs leader về specs
Tìm được bug đảm bảo phần nào chất lượng sản phẩm
Rank 4: test cứng, chất lượng test case đảm bảo, viết được test design, đủ khả năng để có thể tự mình làm trọn vẹn trong một dự án mà không cần sự giúp đỡ.
Có khả năng lên kế hoạch test
Viết được test case có độ cover đầy đủ, phù hợp yêu cầu dự án
Đọc hiểu dự án, có khả năng confirm vs khách hàng các trường hợp chưa rõ ràng tránh sót lỗi
Hiểu biết rõ ràng về các khái niệm cơ bản, có thể giải thích cho members về nghiệp vụ cũng như công việc:
Chất lượng sản phẩm được cải thiện rõ rệt, tìm được nhiều bug đảm bảo chất lượng dự án
Rank 5 : Đạt tiêu chuẩn rank 4 từ 1 năm trở lên, có thể trả lời những câu hỏi liên quan đến kĩ thuật của member bằng vốn kiến thức của bản thân.
Rank 6 : Có thể trả lời những câu hỏi liên quan đến kĩ thuật của member bằng vốn kiến thức của bản thân, đồng thời dựa vào đó đưa ra lời khuyên giúp kiến thức của member mở rộng hơn. Bên cạnh đó, luôn chủ động học những xu hướng công nghệ mới
Standard of work (Quality)
Rank 5 : Chỉ khoảng 10% công việc bị comment, 90% còn lại hoàn thành với chất lượng đảm bảo
Rank 6 : Có thể hỗ trợ người khác về mặt đảm bảo chất lượng công việc.
Autonomy : Sự tự chủ/Chủ động
Rank 5 : Có khả năng suy nghĩ về tổng thể dự án, biết được mình và member cần phải làm những gì và phân chia công việc một cách hợp lí.
Rank 6 : Có khả năng suy nghĩ về tổng thể dự án, dựa vào đó đưa ra những đề xuất hợp lí dành cho khách hàng.
Coping with complexity
Rank 5 : Ngoài vấn đề của bản thân còn có thể giải quyết được vấn đề của các member khác.
Rank 6 : Nhận thức được và giải quyết được những vấn đề chung của dự án.
Perception of context
Rank 5 : Có khả năng đặt mình vào vị trí người dùng, hoặc nhà cung cấp dịch vụ để hiểu bối cảnh của task
Rank 6 : Có khả năng đặt mình vào vị trí người dùng,hoặc nhà cung cấp dịch vụ để hiểu bối cảnh của task. Dựa vào đó, đưa ra đề xuất để cải tiến.
Hou-Ren-Sou (reporting, informing, and consulting/discussion)
Rank 5 : Có khả năng Horensou ở những thời điểm hợp lí, giúp đảm bảo dự án được thực hiện trơn tru. Đồng thời, biết đốc thúc member khác thực hiện Horensou.
Rank 6 : Có khả năng quản lí report của các member. Biết Horensou với những người thích hợp, ở những thời điểm hợp lí. Đảm bảo dự án được thực hiện trơn tru
TeamWork
Rank 5 : Có khả năng quản lí và kiểm soát tổng thể cả team.
Rank 6 : Có năng lực lãnh đạo, cùng với member tạo nên 1 team đoàn kết và có tư tưởng thống nhất.
Management
Rank 5 : Đạt được tiêu chuẩn rank 4, và là người biết cách động viên tinh thần làm việc của cả team (motivation up).
Rank 6 : Đạt được tiêu chuẩn rank 5 kể cả khi làm việc với nhiều team có thành phần khác nhau.
Coding
Rank 5:Có thể tiến hành làm cả external design và detail design ngay sau khi được giải thích về ý nghĩa thương mại của hệ thống. Thường là leader engineer.
Rank 6:Có khả năng thực hiện refactoring đối với code mình đã viết sao code sáng sủa hơn, dễ đọc hơn và dễ dàng maintain mà không gây ảnh hưởng đến chức năng. Thường là leader engineer hoặc code reviewer
QA
Rank 5: nắm rõ quy trình test, có khả năng truyền đạt, training lại cho member, có khả năng viết được test plan cho một dự án. Có thể cùng lúc tham gia test chính trong nhiều dự án hoặc test Lead trong một dự án lớn
Nắm rõ quy trình test, nắm được các thuật ngữ của QA
Có khả năng training, giảng dạy cho member về chuyên môn, nghiệp vụ; training cho các member rank 2 hoặc hỗ trợ member rank 2 lên rank 3
Hỗ trợ và cung cấp cho member các tài liệu phục vụ dự án: Như các template viết test case, defect report list, test plan, test design, test view point.....
Tạo các tài liệu review, checklist để review các sản phẩm của members
Có khả năng lập kế hoạch test cho 1 dự án. Hoặc lead hoàn toàn 1 dự án test.
Rank 6: Tạo lập các quy tắc, quy trình cho đội QA. Có khả năng đánh giá members của mình
Phân công các đầu công việc cho các leader tạo và update cải thiện các tài liệu tiêu chuẩn
Có khả năng review, đưa ra các comment cải thiện chất lượng QA documents
Có khả năng hướng dẫn các team leader quản lý và hướng dẫn members của mình cải thiện chất lượng dự án
Rank 7 : Đạt tiêu chuẩn rank 6 từ 1 năm trở lên. Hiểu biết sâu về server, infrastructure, network và biết ứng dụng những hiểu biết đó vào dự án.
Rank 8 : Có kiến thức tương đương với CTO của 1 công ty gia công phần mềm, và biết ứng dụng những kiến thức đó vào dự án.
Standard of work (Quality)
Rank 7 : Đạt tiêu chuẩn rank 6 và có khả năng đảm bảo chất lượng của cả dự án. Là người có thể nhận ra và loại bỏ những nguyên nhân làm phát sinh ra bug.
Rank 8 : Có khả năng đảm bảo chất lượng của nhiều dự án, hoặc của 1 dự án lớn
Autonomy : Sự tự chủ/Chủ động
Rank 7 : Có khả năng giáo dục tính tự giác cho các member khác, đồng thời vẫn xúc tiến được dự án.
Rank 8 : Có khả năng giáo dục tính tự giác cho các member khác, đồng thời vẫn xúc tiến được nhiều dự án hoặc 1 dự án lớn.
Coping with complexity
Rank 7 : Có khả năng hướng dẫn quy trình giải quyết vấn đề cho các member khác, và khiến họ giải quyết thành công những vấn đề đó.
Rank 8 : Có khả năng nhận ra trước những vấn đề có khả năng sẽ phát sinh, hướng dẫn cách giải quyết cho toàn bộ member và giải quyết thành công các vấn đề đó. Tương đương người làm công việc giám sát dự án.
Perception of context
Rank 7 : Có thể đặt mình vào vị trí người dùng, hoặc nhà cung cấp dịch vụ để hiểu bối cảnh của task. Dựa vào đó, phân tích task thành các task nhỏ hơn và khiến member khác lí giải được giống như mình.
Rank 8 : Có khả năng training người khác đạt đến rank 7.
Hou-Ren-Sou (reporting, informing, and consulting/discussion)
Rank 7 : Có khả năng vận dụng, quản lí quy trình Horensou trong team một cách hợp lí.
Rank 8 : Có khả năng training người khác đạt đến rank 7.
TeamWork
Rank 7 : Có khả năng chia sẻ với member về những mục tiêu trường kì và định hướng tương lai, chứ không đơn thuần chỉ là nội dung công việc trong project.
Rank 8 : Có khả năng training người khác đạt đến rank 7.
Management
Rank 7 : Biết lí giải tường tận về phương châm, hướng phát triển của một bộ phận trong công ty đồng thời có khả năng dẫn dắt các thành viên (khoảng 10 người) đi theo phương hướng đã đề ra đó, trong khi vẫn đảm bảo sự phát triển bản thân của mọi thành viên. Tương đương với trưởng phòng, trưởng bộ phận
Rank 8 : Biết lí giải tường tận về phương châm, hướng phát triển của cả công ty và có thể quản lí nhiều người từ Rank 7 trở lên. Tương đương với giám đốc điều hành (CEO)
Coding
Rank 7:Có khả năng phân tích chức năng thành các class, method... với số lượng vừa đủ, đồng thời đảm bảo những thứ đó có tính tái sử dụng cao. Có khả năng refactoring code do người khác viết, trong khi code do mình viết thường khó bị refactoring bởi người từ Rank 6 trở xuống. Thường là leader engineer hoặc code reviewer cao cấp, là người có khả năng tự viết OSS library.
Rank 8:Hiểu được cơ chế phần cứng liên quan đến ngôn ngữ mà mình đang sử dụng và biết áp dụng những hiểu biết đó vào việc code. Hiểu tường tận về cấu trúc các tầng (layer) của hệ điều hành, viết được mọi chương trình bằng ngôn ngữ C. Khi cần thiết có thể code bằng 2 ngôn ngữ cùng 1 lúc. Thường là người đứng đầu về kĩ thuật trong đội ngũ lập trình viên, hoặc là CTO đối với công ty gia công phần mềm.
QA
Rank 7 : Có khả năng chỉ đạo, quản lí test team. Biết tổ chức một cách hiệu quả việc trao đổi, bàn bạc giữa các member trong test team, và giữa các team liên quan đến project. Biết cách tạo template trong test tool để dùng vào việc viết test case, báo cáo problem, viết test plan. Ngoài ra, có khả năng lên kế hoạch sao cho công việc của cả project team được trơn tru
Rank 8 : Đạt tiêu chuẩn rank 7 từ 2 năm trở lên. Có khả năng làm việc trực tiếp với khách hàng và quản lí tổng thể cả project một cách xuất sắc.
Hou-Ren-Sou (reporting, informing, and consulting/discussion)
Rank 9 : Đạt tiêu chuẩn rank 8 từ 2 năm trở lên
Rank 10 : Đạt tiêu chuẩn rank 9 từ 2 năm trở lên
TeamWork
Rank 9 : Đạt tiêu chuẩn rank 8 từ 2 năm trở lên
Rank 10 : Đạt tiêu chuẩn rank 9 từ 2 năm trở lên
Management
Rank 9 : Có khả năng vận hành, lên kế hoạch, xây dựng những mục tiêu dài hạn cho việc làm ăn của cả công ty. Có khả năng quán triệt về mặt tư tưởng cho mọi chiến lược quan trọng của công ty. Tương đương với COO, hoặc đại diện cao nhất của công ty.
Rank 10 : Đạt tiêu chuẩn rank 9 từ 2 năm trở lên.
Coding
Rank 9:Ngoài ngôn ngữ thường sử dụng, có khả năng sử dụng các ngôn ngữ bậc thấp khác. Hiểu tường tận về cấu trúc các tầng của bên phần cứng (server, network), hiểu được trong toàn thể hệ thống những bộ phận nào cần phải xử lí những công việc gì. Có khả năng đưa ra các giải pháp về infrastructure để thỏa mãn yêu cầu của hệ thống. Là người có kiến thức, kinh nghiệm và code được những dự án về lập trình đa nhiệm (multi-thread programming) và xử lí không đồng bộ (asynchorous processes). Thường là CTO về mảng infrastructure có kinh nghiệm nhiều năm.
Rank 10:Người có kiến thức, kinh nghiệm về vận hành server, network tương đương với những kĩ sư chuyên về các mảng đó. Hơn nữa lại biết cách phát huy năng lực đó để phát triển hệ thống phần mềm. Hầu như đối với mọi hệ thống, người này đều có thể đưa ra ngôn ngữ thích hợp nhất, infrastructure tốt nhất và xây hệ thống dựa trên infrastructure đó. Thường được xem như thần thánh trong đội lập trình.
QA
Rank 9 : Ngoài testing ra còn có kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực khác. Cống hiến một cách chủ động và tích cực trong cả việc làm project lẫn việc tổ chức trong công ty. Là người được khách hàng đặc biệt tín nhiệm, hoặc là người biết cách tạo ra, và có mối quan hệ rộng với các công ty khác.
Rank 10 : Có khả năng nhận xét, đánh gíá về các test process, và chỉ đạo việc cải tiến các test process đó nếu cần thiết. Biết cách tạo ra những quy chuẩn và đánh giá, quản lí member dựa trên các quy chuẩn đó
1. Novice
2. Advanced Beginner
3. Competent
4. Proficient
5. Expert