kubectl get secrets -o jsonpath="{.items[?(@.metadata.annotations['kubernetes\.io/service-account\.name']=='kube-admin')].data.token}" -n kube-system|base64 --decode
Kết quả trả về :
Truy cập vào file values.yaml theo đường dẫn charts/charts/dashboard-api/values.yaml và điền token mới lấy được vào phần token: ${token} như hình:
Truy cập vào file charts/charts/kube-prometheus-stack/values.yaml sử đổi các giá trị prometheusOperator: enabled: true thành prometheusOperator: enabled: false và prometheus: enabled: true thành prometheus: enabled: false
2.2 Cài đặt
Tạo Kstone namespace
kubectl create ns kstone
Cài đặt Helm cho môi trường test :
cd charts/
helm install kstone . -n kstone -f values.test.yaml
Sau đó truy cập vào localhost:8080 , username mặc định là admin, mật khẩu là adm1n@kstone.io. Sau khi đổi mật khẩu ta có giao diện của Kstone như hình dưới
Thực hiện cài đặt và thử nghiệm Kstone trên cumh k8s tạo bởi Kind
1. Tạo cụm k8s, lưu ý, nên sử dụng kindest/node ở các phiên bản cũ, tránh dùng phiên bản mới nhất để tránh gặp phải lỗi không đáng có
kind-config.yaml
có nội dung như sau:kind create cluster --config kind-config.yaml --image kindest/node:v1.22.0
để tạo cụm ta được kết quảingress controller
thông qua các lệnh:2. Triển khai Kstone
2.1. Sửa đổi cấu hình Helm
values.yaml
theo đường dẫncharts/charts/dashboard-api/values.yaml
và điền token mới lấy được vào phầntoken: ${token}
như hình:charts/charts/kube-prometheus-stack/values.yaml
sử đổi các giá trịprometheusOperator: enabled: true
thànhprometheusOperator: enabled: false
vàprometheus: enabled: true
thànhprometheus: enabled: false
2.2 Cài đặt
localhost:8080
, username mặc định làadmin
, mật khẩu làadm1n@kstone.io
. Sau khi đổi mật khẩu ta có giao diện của Kstone như hình dưới