Closed nh27tn01m closed 2 years ago
Câu 2-bài 5 Các ngôn ngữ bậc cao mà em yêu thích Java-giúp em hiểu rõ hơn về những kiến thức cơ bản trong khoa học máy tính,xây dựng được app chạy trên điện thoại và máy tính Javascript-giúp thay thế các ứng dụng thông thường chạy trên điện thoại hoặc máy tính thành các website Pascal-ngôn ngữ lập trình cơ bản được học từ bé nên khá thạo
Câu 3 bài 6 : Việc giải bài toán trên máy tính không giống như việc giải quyết vấn đề ngoài đời thực . Tại vì máy tính chỉ có thể xử lý các bài toán đã được lập trình sẵn các bước , có sẵn thuật toán và sử dụng ngôn ngữ riêng của máy tính. Bài 1 : Cho phương trình ax^2 + bx + c = 0 . Tìm nghiệm của phương trình . Bài 2 : Cho phương trình y=ax + b . Xét tính đơn điệu của hàm số . Bài 3 : Cho 2 số nguyên dương A và B . Hãy tính ước chung lớn nhất của 2 số A , B đó .
[Uploading Câu 1 bài lăm tin học.docx…]()
•Liệt kê bước các phép toán: -Bài 1 Bước 1. Nhập ba số a, b, c(a≠0); Bước 2. D <- b² - 4ac; Bước 3. Nếu D < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm rồi chuyển tới bước 6; Bước 4. Nếu D = 0 thì thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệm x = -b/(2*a) rồi chuyển tới bước 6; Bước 5. Nếu D > 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm x1= (-b + -√ d) / (2a) và x2= (-b - √ d ) / (2a) rồi chuyển tới bước 6; Bước 6. Đưa ra nghiệm của phương trình a²x+bx+c=0 rồi kết thúc;
-Bài 2 Bước 1. Nhập x và y; Bước 2. Cho hàm số y = f(x) xác định trên K. Lấy x1; x2 ∈ K, x1 ≠ x2, T=(f(x1)-f(x2))/(x1-x2); Bước 3. Nếu T>0 thì thông báo hàm số đồng biến trên K rồi chuyển tới bước 5; Bước 4. Nếu T<0 thì thông báo số nghịch biến trên K rồi chuyển tới bước 5; Bước 5. Đưa ra tính đơn điệu của hàm số y=ax+b rồi kết thúc;
-Bài 3 Bước 1. Nhập Y và Z (Y và Z>0) Bước 2. Nếu Y= Z thì lấy Y làm ƯCLN chuyển tới bước 5; Bước 3. Nếu Y > Z thì Y <- Y – Z rồi quay lại bước 2; Bước 4. Z <- Z – Y rồi quay lại bước 2; Bước 5. Đưa ra kết quả ƯCLN của số nguyên dương Y và Z rồi kết thúc;
•Sơ đồ khối các phép toán: https://drive.google.com/folderview?id=1QtmPmbBunnpYnYQaWNoBSXreJZCSW4xI
•Các bước giải bài toán trên máy tính: + Xác định bài toán + Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán + Viết chương trình + Hiệu chỉnh + Viết tài liệu.
•Liệt kê bước các phép toán: -Bài 1 Bước 1. Nhập ba số a, b, c(a≠0); Bước 2. D <- b² - 4ac; Bước 3. Nếu D < 0 thì thông báo phương trình vô nghiệm rồi chuyển tới bước 6; Bước 4. Nếu D = 0 thì thông báo phương trình có một nghiệm và tính nghiệm x = -b/(2*a) rồi chuyển tới bước 6; Bước 5. Nếu D > 0 thì đưa ra thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt, tính nghiệm x1= (-b + -√ d) / (2a) và x2= (-b - √ d ) / (2a) rồi chuyển tới bước 6; Bước 6. Đưa ra nghiệm của phương trình a²x+bx+c=0 rồi kết thúc;
-Bài 2 Bước 1. Nhập x và y; Bước 2. Cho hàm số y = f(x) xác định trên K. Lấy x1; x2 ∈ K, x1 ≠ x2, T=(f(x1)-f(x2))/(x1-x2); Bước 3. Nếu T>0 thì thông báo hàm số đồng biến trên K rồi chuyển tới bước 5; Bước 4. Nếu T<0 thì thông báo số nghịch biến trên K rồi chuyển tới bước 5; Bước 5. Đưa ra tính đơn điệu của hàm số y=ax+b rồi kết thúc;
-Bài 3 Bước 1. Nhập Y và Z (Y và Z>0) Bước 2. Nếu Y= Z thì lấy Y làm ƯCLN chuyển tới bước 5; Bước 3. Nếu Y > Z thì Y <- Y – Z rồi quay lại bước 2; Bước 4. Z <- Z – Y rồi quay lại bước 2; Bước 5. Đưa ra kết quả ƯCLN của số nguyên dương Y và Z rồi kết thúc;
•Sơ đồ khối các phép toán: https://drive.google.com/folderview?id=1QtmPmbBunnpYnYQaWNoBSXreJZCSW4xI
•Các bước giải bài toán trên máy tính: + Xác định bài toán + Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán + Viết chương trình + Hiệu chỉnh + Viết tài liệu.
Sao bài 3 khum vẽ sơ đồ khối vậy con
Câu hỏi tìm hiểu tuần 9.docx